Miêu tả sản phẩm
Sika Bit 30 PRO Là màng khò nóng chống thấm. Gốc APP (atactic poly-propylene) bitumen cải tiến, được gia cường bởi sợi polyester. Có thể cho lộ thiên hoặc có lớp bảo vệ bên trên.
Sika Bit 30 PRO
Chống thấm cho mái phẳng, có phủ lớp bảo vệ hoặc thi công các lớp hoàn thiện lên trên.
Chống thấm cho mái phẳng được dán gạch.
Chống thấm cho Ban công có lớp bảo vệ, hoặc dán gạch.
Chống Thấm mái bê tông cốt thép
Sika Bit 30 PRO (3 mm), Có rắc cát bề mặt
Thông tin chi tiết
Dạng tấm mỏng chống thấm được thi công.
Mô tả sản phẩm Sika Sika Bit 30 PRO
Sika Bit 30 PRO là tấm mỏng chống thấm được thi công theo phương pháp khò nóng và có thể uốn dẻo được ở 0°C
Sika Bit 30 PRO dễ dàng thi công.
Sika Bit 30 PRO phù hợp tiêu chuẩn cho chống thấm mái EN 13707 hoặc tiêu chuẩn cho chống thấm nền móng EN13969.
Thông tin chi tiết
Sử dụng Sika Bit 30 PRO
Sika Bit 30 PRO chống thấm và ngăn ẩm cho mặt ngời tường tầng hầm.
- Sika Bit 30 PRO chống thấm cho tường chắn
- Sika Bit 30 PRO chống thấm cho sàn với lớp bảo vệ.
- Sika Bit 30 PRO chống thấm cho mái bằng dưới lớp gạch bảo vệ.
- Sika Bit 30 PRO chống thấm cho ban công và sân thượng dưới lớp gạch bảo vệ.
Sika Bit 30 PRO:
Sika Bit 30 PRO có ưu điểm sau:
- Kháng lão hóa tốt.
- Chịu được sự thay đổi của thời tiết.
- Chịu được lực căng và lực xé tốt.
- Độ ổn định kích thước cao
- Có thể uốn dẻo ở nhiệt độ thấp.
- Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng (đèn khò).
- Dễ dàng thi công bằng phương pháp thổi hơi nóng (đèn khò).
Sika Bit 30 PRO không có chứa cả clorua lẫn các chất ăn mòn khác và do đó có thể sử dụng không hạn chế cho các kết cấu bê tông cốt thép và bê tông đúc sẵn.
Thông số sản phẩm Sika Bit 30 PRO
Dạng/Màu
Tấm mỏng được cuộn lại, được gia cường bằng lớp polyester
Bề mặt được rắc cát, mặt kia được phủ bởi lớp polyetylene
Độ dày : 3mm
Màu: Đen
Đóng gói : Kích thước cuộn: 1m x 10m
Trọng lượng: 3.6 kg/m²
Lưu trữ: Nơi khô, mát
Hạn sử dụng: 4 năm kể từ ngày sản xuất
Lưu trữ trong điều kiện khô ráo, nhiệt độ từ 5 – 35ºC. Sản phẩm phải được giữ nguyên trong bao bì, các cuộn phải được để nằm ở nơi thoáng mát, phải được che phủ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, mưa, băng tuyết
Thông số kỹ thuật
|
Thông số kỹ thuật |
Các chỉ tiêu |
Chiều dài
|
10 m (~1%)
|
EN 1848-1
|
Chiều rộng
|
Tối thiểu 10ºC
Tối đa 40ºC
|
EN 1848-1
|
Chiều dày |
3 mm (±5%) |
EN 1849-1
|
Khả năng chịu áp lực thấm nước |
>60kpa
|
EN 1928-B
|
Khả năng uốn dẻo ở nhiệt độ thấp |
0ºC |
EN1109 |
Khả năng kháng chảy rửa ở nhiệt độ cao
|
>=120ºC |
EN1110 |
Chịu lực căng cực đại |
700 N/50mm (±20%)
600 N/50mm (±20%)
|
EN12311-1
|
Độ giãn dài cực đại |
45% (±15%)
45% (±15%)
|
EN12311-1
|
Độ ổn định kích thước |
<0.25%
|
EN 1107 |
Kháng va chạm |
>=600 mm |
EN 129691
|
Chịu lực xé rách |
160 N (±30%) |
EN 12310-1 |
Kháng lại lực cắt tại khe co giãn |
>400n/50mm |
EN1237-1
|
Tốc độ lão hóa |
Không bị khiếm khuyết
Trong môi trường sóng UV phương pháp EN1297
Đạt
Khả năng uốn dẻo trong môi trường nhiệt độ cao
>120ºC
Trong môi trường UV và điều kiện nhiệt độ cao theo EN1296/EN1297
Lực căng trong đại 600N/50mm,600
Độ giãn cực đại 40%
Khả năng chịu áp lực thấm nước >60kpa
|
EN1296
EN1850-1
EN1110
EN12311-1
EN12311-1
EN1928
|
Độ thấm nước |
<=0.2g/ 24 giờ/m² |
ASTME96
|
Tiếp xúc trực tiếp với lửa |
Loại F mái (t1-4)
|
ENV1187
|
Phản ứng khi tiếp xúc với lửa |
Loại F |
EN 13501-1
|
1. Chuẩn bị bề mặt
Đảm bảo bề mặt phải sạch, không có bụi bẩn, các chất bám dính không tốt, lớp phủ cũ , dầu mỡ…
Loại bỏ các lớp bề mặt không đặc chắc .. bằng cách mài hoặc phun cát…
Làm sạch bề mặt một cách kỹ lưỡng với loại dầu, chất có khả năng hoà tan bằng phương pháp thích hợp.
Sử dụng loại vữa ximăng thích hợp để làm phằng lại và tạo biên dạng thích hợp, sửa chữa hư hỏng.. trên bề mặt kết cấu. Loại vữa sẽ phụ thuộc vào độ đốc, điều kiện và yêu cầu thi công.
Tất cả các góc được xử lý để tránh việc bẻ gấp và dư thừa tấm màng chống thấm.
2. Lớp Lót
Để đảm bảo việc bám dính tốt, thi công lớp Sika BC Bitumen, Lớp kết nối gốc bitum được phủ toàn bộ bề mặt bê tông. Để cho lớp primer khô trong khoang 4 -6h (Có thể xem xét bằng cách dùng tay ướt đặt nhẹ lên mà không để lại dấu vân tay)
Không thi công lớp quét lót trong thời tiết ẩm ướt, hoặc trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
Liều lượng : 0.1 kg/m2
(Thêm nước water; tỉ lệ 1:1)
3. Thi công (Thi công bám dính)
Đặt tấm Sika Bit 30 PRO lên mặt bêtông đã quét lót lớp Sika BC Bitumen.
Không lột bỏ lớp màng PE phía sau. Nó sẽ được làm nóng chảy khi bị tác dụng của nguồn nhiệt
Đảm bảo nguồn nhiệt tác dụng đều vào mặt sau, dùng con lăn để ép tấm Sika Bituseal được dính chặt vào bêtông.
Đảm bảo giữa hai tấm giáp mí ít nhất 100 mm và tấm cuối là ≥ 150mm.
Tại vị trí giáp mí dùng nguồn nhiệt làm nóng đều đến khi lớp màng PE chẩy ra .
Sau đó dùng rulô nhấn tấm màng chồng lên nhau và kết dính hoàn toàn.
Tất cả các bọt khí, lỗ khí xuất hiện dưới màng đều phải cắt bỏ và được sửa chữa bằng một miếng Sika Bit 30 PRO khác.
Kéo dài tấm Sika Bit 30 PRO lên tường, lan can xung quanh tối thiểu cao 300mm.
Bê mặt được phủ tấm khò nóng phải có độ đốc thích hợp đảm bảo việc thu nước tốt về ống thoát nước.
Thi công nhiều lớp: Tránh làm hư hỏng tới lớp đã được thi công trong quá trình khò
nóng.
Chú ý: Thí nghiệm bám dính có thể được thực hiện sau ít nhất 24h thi công.
Thi công nhiều lớp: chú ý tới việc bảo vệ lớp cũ tránh các hư hỏng liên quan
tới việc sử dụng nguồn nhiệt để thi công.
Chú ý: Thí nghiệm kiểm tra kết dính có thể làm sau khi thi công ít nhất 24h .
4. Lớp bảo vệ
Không có tải trọng :
Thi công lớp bảo vệ như vữa ngay sau khi thi công xong Sika® Bituseal T130 SG nhằm chống lại các tác động cơ học
Có tải trọng : bảo vệ bằng lớp bêtông cốt thép (kích thước được thiết kế bởi kỹ sư kết cấu của công trình) với cường độ thấp nhất 25MPa sau khi thi công SikaBituseal T130 SG.
Làm Sạch
Làm sạch tất cả các dụng cụ bằng dung môi hòa tan nhẹ ngay khi sử dụng
Quy định an toàn
Việc đảm bảo an toàn phải được thực hiện suốt quá trình thi công nóng. Đảm bảo phải có sự thông gió tại khu vực thi công. Không hút thuốc không hàn điện trong một khoảng không gian gần. Cách ly bình gas tại một khu vực an toàn mặc đồ bảo hộ, găng tay,… Để biết thêm thông tin an toàn, xem thêm bảng an toàn về nguyên liệu.( khi có yêu cầu).
Chú Ý
Đây là những thông tin tổng quát về phương pháp thi công, do dó những trường hợp điệu kiện cụ thể cần phải xem xét kỹ. Những nhà thi công phải xem xét điều kiện thực tế tại hiện trường, và những yêu cầu cụ thể để có phương án thích hợp